0,7 ~ 3,5 MMSCFD Quy trình nhà máy LNG quy mô nhỏ hoặc nhà máy hóa lỏng LNG được khách hàng hóa

Mô tả ngắn:

● Quy trình hoàn thiện và đáng tin cậy
● Tiêu thụ năng lượng thấp cho hóa lỏng
● Thiết bị trượt có diện tích sàn nhỏ
● Dễ dàng lắp đặt và vận chuyển
● Thiết kế mô-đun


Chi tiết sản phẩm

63

Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) là khí tự nhiên, chủ yếu là khí metan, đã được làm lạnh xuống dạng lỏng để dễ dàng và an toàn trong việc lưu trữ và vận chuyển. Nó chiếm khoảng 1/600 thể tích khí tự nhiên ở trạng thái khí.

Chúng tôi cung cấp các Nhà máy hóa lỏng khí tự nhiên ở quy mô siêu nhỏ (mini) và nhỏ. Công suất của các nhà máy bao gồm sản xuất LNG từ 13 đến hơn 200 tấn/ngày (18.000 đến 300.000 Nm).3/d).

Thêm ga:

  • ● Mỏ khí bị mắc kẹt

  • ● Khí đốt liên quan/bùng cháy

  • ● Khí sinh học

  • ● Đường ống dẫn khí

Một nhà máy hóa lỏng LNG hoàn chỉnh bao gồm ba hệ thống: hệ thống xử lý, hệ thống điều khiển thiết bị và hệ thống tiện ích. Theo các nguồn không khí khác nhau, nó có thể được thay đổi.

Căn cứ tình hình thực tế nguồn khí, chúng tôi áp dụng quy trình tốt nhất và phương án tiết kiệm nhất để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của khách hàng. Thiết bị gắn trượt giúp cho việc vận chuyển và lắp đặt thuận tiện hơn.

1. Hệ thống quy trình

Khí tự nhiên cấp vào được điều áp sau khi lọc, tách, điều chỉnh áp suất và đo lường, sau đó đi vào hệ thống tiền xử lý khí tự nhiên. Sau khi loại bỏ CO2, H2S, Hg, H2 O và các hydrocacbon nặng đi vào hộp lạnh hóa lỏng. Sau đó, nó được làm mát trong bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, khử nitrat sau khi hóa lỏng và tiếp theo được làm lạnh phụ, điều tiết và nháy vào bể flash, và cuối cùng, pha lỏng tách ra đi vào bể chứa LNG dưới dạng sản phẩm LNG.

Sơ đồ của Nhà máy LNG gắn trên bệ trượt như sau:

Sơ đồ khối cho nhà máy LNG

Hệ thống quy trình của Nhà máy LNG đông lạnh bao gồm:

  • ● Bộ lọc, tách, điều chỉnh áp suất và đo lường khí cấp;

  • ● Bộ điều áp khí nạp

  • ● Đơn vị tiền xử lý (bao gồmkhử axit,mất nướcvà loại bỏ hydrocarbon nặng, loại bỏ thủy ngân và bụi);

  • ● Bộ phận định tỷ lệ MR và bộ phận chu trình nén MR;

  • ● Đơn vị hóa lỏng LNG (bao gồm đơn vị khử nitrat);

1.1 Đặc điểm của hệ thống quy trình

1.1.1 Đơn vị tiền xử lý khí cấp

Phương pháp xử lý của đơn vị tiền xử lý khí cấp có các đặc điểm sau:

  • Khử axit bằng dung dịch MDEAcó ưu điểm tạo bọt nhỏ, độ ăn mòn thấp và tổn thất amin nhỏ.

  • Hấp phụ rây phân tửđược sử dụng để khử nước sâu và vẫn có lợi thế hấp phụ cao ngay cả dưới áp suất riêng phần hơi nước thấp.

  • ● Sử dụng than hoạt tính tẩm lưu huỳnh để loại bỏ thủy ngân có chi phí rẻ. Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh trên than hoạt tính tẩm lưu huỳnh để tạo ra thủy ngân sunfua, được hấp phụ trên than hoạt tính để đạt được mục đích loại bỏ thủy ngân.

  • ● Các phần tử lọc chính xác có thể lọc sàng phân tử và bụi than hoạt tính dưới 5μm.

1.1.2 Bộ phận hóa lỏng và làm lạnh

Phương pháp xử lý được lựa chọn của đơn vị hóa lỏng và làm lạnh là làm lạnh chu trình MRC (chất làm lạnh hỗn hợp), tiêu thụ năng lượng thấp. Phương pháp này có mức tiêu thụ năng lượng thấp nhất trong số các phương pháp làm lạnh thông dụng, giúp giá thành sản phẩm cạnh tranh trên thị trường. Bộ phận điều chỉnh chất làm lạnh tương đối độc lập với bộ phận nén tuần hoàn. Trong quá trình vận hành, bộ phận định lượng bổ sung chất làm lạnh cho bộ nén tuần hoàn, duy trì trạng thái làm việc ổn định của bộ nén tuần hoàn; Sau khi tắt thiết bị, bộ phận định tỷ lệ có thể lưu trữ chất làm lạnh từ bộ phận áp suất cao của bộ nén mà không xả chất làm lạnh. Điều này không chỉ có thể tiết kiệm chất làm lạnh mà còn rút ngắn thời gian khởi động tiếp theo.

Tất cả các van trong hộp lạnh đều được hàn, không có kết nối mặt bích trong hộp lạnh nhằm hạn chế tối đa các điểm rò rỉ có thể xảy ra trong hộp lạnh.

1.2 Thiết bị chính của từng Đơn vị

 

Có/Không

Tên bài

Thiết bị chính

1

Bộ phận tách và điều tiết lọc khí cấp liệu

Bộ lọc tách khí cấp liệu, lưu lượng kế, bộ điều chỉnh áp suất, máy nén khí cấp liệu

2

Đơn vị tiền xử lý

Đơn vị khử axit

Chất hấp thụ và tái sinh

Đơn vị khử nước

Tháp hấp phụ, bộ gia nhiệt tái sinh, bộ làm mát khí tái sinh và bộ tách khí tái sinh

Đơn vị loại bỏ hydrocarbon nặng

Tháp hấp phụ

Bộ phận loại bỏ và lọc thủy ngân

Loại bỏ thủy ngân và lọc bụi

3

Đơn vị hóa lỏng

Hộp lạnh, thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm, thiết bị phân tách, tháp khử nitrat

4

Đơn vị làm lạnh hỗn hợp

Máy nén tuần hoàn môi chất lạnh và bể điều hòa môi chất lạnh

5

Đơn vị nạp LNG

Hệ thống tải

6

Đơn vị phục hồi đầm lầy

Máy tái sinh đầm lầy

 

2. Hệ thống điều khiển thiết bị

Để giám sát hiệu quả quá trình sản xuất của bộ thiết bị hoàn chỉnh và đảm bảo vận hành đáng tin cậy cũng như vận hành và bảo trì thuận tiện, hệ thống điều khiển thiết bị chủ yếu bao gồm:

Hệ thống điều khiển phân tán (DCS)

Hệ thống thiết bị an toàn (SIS)

Hệ thống báo cháy và phát hiện khí (FGS)

Truyền hình mạch kín (CCTV)

Hệ thống phân tích

Và các thiết bị có độ chính xác cao (lưu lượng kế, máy phân tích, nhiệt kế, đồng hồ đo áp suất) đáp ứng yêu cầu của quy trình. Hệ thống này cung cấp các chức năng cấu hình, vận hành và giám sát hoàn hảo, bao gồm thu thập dữ liệu quy trình, điều khiển vòng kín, trạng thái giám sát vận hành thiết bị, dịch vụ và khóa liên động cảnh báo, xử lý và hiển thị dữ liệu thời gian thực, dịch vụ xu hướng, hiển thị đồ họa, dịch vụ báo cáo hồ sơ vận hành và cac chưc năng khac. Khi xảy ra trường hợp khẩn cấp tại đơn vị sản xuất hoặc hệ thống FGS gửi tín hiệu cảnh báo, SIS sẽ gửi tín hiệu khóa liên động bảo vệ để bảo vệ thiết bị tại chỗ, đồng thời hệ thống FGS sẽ thông báo cho bộ phận chữa cháy địa phương.

3. Hệ thống tiện ích

Hệ thống này chủ yếu bao gồm: bộ phận không khí, bộ phận nitơ, bộ phận dầu truyền nhiệt, bộ phận khử muối và bộ phận nước tuần hoàn làm mát.

4. So sánh và lựa chọn công nghệ xử lý

Quá trình hóa lỏng khí tự nhiên bao gồm tiền xử lý (tinh chế) khí thô, hóa lỏng (hoặc nhà máy hóa lỏng LNG), nén tuần hoàn môi chất lạnh, lưu trữ sản phẩm, hệ thống nạp và phụ trợ, v.v. quy trình chính bao gồm thanh lọc khí thô và hóa lỏng khí tinh khiết .

Lựa chọn quy trình lọc khí tự nhiên

Là khí thô, khí tự nhiên phải được tinh chế kỹ lưỡng trước khi hóa lỏng. Tức là loại bỏ khí axit, nước và các tạp chất trong khí cấp, như H2S, CO2, H2O, Hg và hydrocacbon thơm, để tránh tắc nghẽn và ăn mòn thiết bị và đường ống do đóng băng ở nhiệt độ thấp. Bảng sau liệt kê các tiêu chuẩn tiền xử lý và hàm lượng tạp chất tối đa của khí cấp trong nhà máy LNG.

Hàm lượng tạp chất tối đa cho phép của khí cấp LNG

tạp chất Giới hạn nội dung Nền tảng
H2O <1ppmV A (được phép vượt quá giới hạn độ hòa tan mà không hạn chế hiệu suất)
CO2 50~100ppmV B (độ hòa tan giới hạn)
H2S <4ppmV C (yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm)
Tổng hàm lượng lưu huỳnh 10~50mg/Nm3 C
Hg <0,01μg/Nm3 MỘT
Hydrocacbon thơm 10ppmV A hoặc B
Tổng số hydrocarbon naphthenic 10ppmV A hoặc B

 

 

 

 

 

 

 

 


  • Trước:
  • Kế tiếp: